Ứng dụng của chữ ký số cá nhân
Chữ ký số là một trong những hình thức chữ ký điện tử phổ biến nhất. Chữ ký số bao gồm một cặp mã khoá, gồm khoá bí mật và khoá công khai. Trong đó, khoá bí mật được người gửi sử dụng để ký một dữ liệu điện tử, còn khoá công khai được người nhận sử dụng để mở dữ liệu điện tử đó và xác thực danh tính người gửi.
Hiện nay, việc sử dụng chữ ký số vào công tác giao dịch thương mại điện tử đã trở nên phổ biến và thông dụng hơn, thường thì người ta biết đến việc sử dụng loại chữ ký này cho các giao dịch điện tử của doanh nghiệp hơn là cho cá nhân. Vậy phải chăng mọi người chưa hiểu rõ về chữ ký số cá nhân, cũng như các ứng dụng thiết thực của nó trong các giao dịch trên môi trường Internet ?
Chữ ký số cá nhân là một dạng chứng thực điện tử, được xem như là chữ ký thông thường của cá nhân và được thừa nhận tính hợp pháp, có thể giải quyết được mọi vấn đề giao dịch của cá nhân trên môi trường Internet.
Chữ ký này được cấp phát cho một thực thể (cá nhân hay bộ phận) nhằm xác minh, nhận dạng thực thể đó. Với một chứng chỉ bảo mật duy nhất.
Chữ ký số cá nhân dùng để:
- Bảo mật email, mã hóa và ký số email điện tử;
- Ký số các văn bản Microsoft Word;
- Xác thực người dùng (Authentication);
- Giao dịch điện tử với ngân hàng, chứng khoán.
Hiện nay, nhiều ngân hàng đã và đang triển khai các dịch vụ ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile banking là các dịch vụ dành cho ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên khi bạn sử dụng chúng thì các ngân hàng đều áp dụng các giải pháp xác thực và bảo đảm giao dịch an toàn. Và ở Việt Nam có nhiều ngân hàng đã ứng dụng chữ ký số cho các dịch vụ này. Việc sử dụng chữ ký số cho các giao dịch tài chính nói trên giúp cho việc bảo mật và an toàn ở mức cao nhất, tất cả các giao dịch phát sinh tác động số dư tài khoản đều được ký và lưu trữ các thông tin chống chối bỏ là cơ sở có tính pháp lý để bảo vệ bạn.